Căn cứ Kế hoạch số 142/KH-UBND ngày 12/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Yên Bái năm 2024;
Căn cứ Hướng dẫn số 04/HD-SNV ngày 12/6/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái về tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 217/KH-UBND ngày 13/6/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình về việc tuyển dụng công chức cấp xã huyện Yên Bình năm 2024;
Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024, cụ thể như sau:
I. HÌNH THỨC, SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG:
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng năm 2024: 07 chỉ tiêu, trong đó:
1. Tuyển dụng bằng hình thức thi tuyển: 06 chỉ tiêu áp dụng đối với người đăng ký dự tuyển các chức danh công chức cấp xã sau:
– Chức danh Văn hóa – Xã hội: 03 chỉ tiêu đảm nhiệm công tác văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông tại các xã: Cảm Nhân, Xuân Lai, Bảo Ái (mỗi xã 01 chỉ tiêu).
– Chức danh Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường đảm nhiệm lĩnh vực đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên, môi trường, xây dựng, đô thị, giao thông, thủy lợi: 02 chỉ tiêu, tại xã Xuân Lai và xã Bảo Ái (mỗi xã 01 chỉ tiêu).
– Chức danh Tài chính – Kế toán: 01 chỉ tiêu, tại xã Yên Thành.
2. Tuyển dụng bằng hình thức xét tuyển: 01 chỉ tiêu chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã Cảm Ân.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển: Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Đáp ứng yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
2.1. Đối với công chức là Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, ngoài các điều kiện đăng ký dự tuyển nêu trên, còn phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2, Điều 7, Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ và điều kiện, tiêu chuẩn của pháp luật chuyên ngành về quân sự tại Thông tư liên tịch số 01/2013/TTLT-BNV-BQP ngày 10/4/2013 của Bộ Nội vụ và Bộ Quốc phòng.
2.2. Đối với công chức Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường; Tài chính – kế toán; Văn hóa – xã hội phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
b) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã, cụ thể như sau:
– Chức danh Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường phụ trách lĩnh vực đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên, môi trường, xây dựng, đô thị, giao thông, thủy lợi, phải tốt nghiệp một trong các nhóm ngành đào tạo: Địa chính, Quản lý đất đai, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Môi trường.
– Chức danh Văn hóa – Xã hội: Vị trí đảm nhiệm công tác văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông, phải tốt nghiệp một trong các nhóm ngành đào tạo: Quản lý văn hóa; Văn hóa du lịch; Quản lý thể dục – thể thao.
– Chức danh Tài chính – Kế toán: phải tốt nghiệp một trong các nhóm ngành đào tạo: Kế toán; Tài chính; Tài chính – ngân hàng.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
III. ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Xét tuyển:
1.1. Hình thức, nội dung xét tuyển: Việc xét tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
– Thang điểm: 100 điểm.
1.2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm tại từng đơn vị.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
2. Thi tuyển:
2.1. Hình thức, nội dung thi tuyển: Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
2.1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung thi: gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
– Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút;
– Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi tiếng Anh theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút;
– Phần III: Tin học, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
d) Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin;
đ) Riêng người đạt kết quả kiểm định chất lượng đầu vào theo quy định của Chính phủ về kiểm định chất lượng đầu vào công chức mà tham gia thi tuyển công chức cấp xã thì không phải thực hiện thi vòng 1 theo quy định của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
e) Kết quả thi Vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp Vòng 2.
2.1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành:
a) Hình thức thi: Thi viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề hoặc phát đề).
d) Thang điểm: 100 điểm.
2.2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm thi tại Vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm tại từng đơn vị.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi Vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Phiếu đăng ký dự tuyển: Theo mẫu kèm theo Thông báo này.
– Thí sinh đăng ký dự tuyển phải kê khai và nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (có mẫu phiếu đăng ký dự tuyển đính kèm Thông báo này).
– Thí sinh đăng ký dự tuyển khi nộp Phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo bản sao chứng thực văn bằng, bảng điểm chuyên môn, bằng tốt nghiệp THPT, các chứng chỉ, giấy khai sinh (trường hợp văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ là tiếng nước ngoài thì phải nộp kèm theo bản dịch sang tiếng Việt Nam); đối với những thí sinh thuộc diện ưu tiên, miễn thi ngoại ngữ, tin học thì nộp thêm giấy tờ minh chứng để đối chiếu thông tin (với đối tượng ưu tiên người dân tộc thiểu số nộp kèm theo Giấy khai sinh).
– Phiếu đăng ký dự tuyển và các giấy tờ liên quan được đựng vào túi hồ sơ, ghi đầy đủ thông tin họ và tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, điện thoại liên hệ và kèm theo 03 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận để gửi thông báo. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm.
– Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển vào 01 chức danh công chức cần tuyển và tại 01 đơn vị xã, thị trấn. Nếu thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển vào từ 02 chức danh, 02 đơn vị xã, thị trấn cần tuyển trở lên sẽ không được dự tuyển.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì sẽ bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh máy.
(Có mẫu phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo)
2. Thời gian, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
a) Thời gian tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Trong giờ hành chính vào các ngày kể từ ngày 18/6/2024 đến ngày 17/7/2024.
b) Địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Nội vụ huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. Địa chỉ: Tầng 2, trụ sở làm việc của Phòng Nội vụ huyện, Tổ dân phố số 7, Thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái. Số điện thoại liên hệ 02163.885.332.
c) Người đăng ký dự tuyển công chức cấp xã nộp Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ kèm theo tại địa điểm tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính.
VI. THỜI GIAN TỔ CHỨC THI TUYỂN, XÉT TUYỂN
1. Thời gian thi tuyển
– Vòng 1: Ngày 25/7/2024 (Phần thi: Kiến thức chung, Tin học, Ngoại ngữ).
– Vòng 2: Ngày 22/8/2024 (Phần thi: Nghiệp vụ chuyên ngành).
2. Thời gian xét tuyển: xong trước ngày 17/9/2024 (Thời gian cụ thể việc xét tuyển công chức cấp xã Ủy ban nhân dân huyện sẽ có thông báo sau).
VIII. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Mức phí tạm thu: 500.000 đồng/thí sinh (theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức).
Trên đây là Thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình. Thông báo này được đăng tải trên Báo Yên Bái, trên hệ thống phát thanh của Trung tâm Truyền thông và Văn hóa huyện; Trang thông tin điện tử huyện Yên Bình (địa chỉ: http://yenbinh.yenbai.gov.vn) và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân huyện, tại trụ sở Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có chỉ tiêu tuyển dụng.
Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình thông báo đến các cơ quan, đơn vị và công dân có nhu cầu dự tuyển công chức cấp xã năm 2024 tại huyện Yên Bình được biết.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: baoyenbai.com.vn