Căn cứ Luật Viên chức năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019; Luật Giáo dục năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Công văn số 5378/BNV-CCVC ngày 05/11/2019 của Bộ Nội vụ về việc tuyển dụng đặc cách giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội từ năm 2015 trở về trước;
Căn cứ Công văn số 336/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về một số nội dung liên quan đến trình độ chuẩn được đào tạo và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
Căn cứ Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk; Quyết định số 45/2022/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ- UBND ngày 26/4/2022 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1417/QĐ-UBND ngày 06/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện Krông Pắc;
Căn cứ Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 04/6/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và biên chế hội đặc thù của tỉnh Đắk Lắk, năm 2024; Công văn số 1287/SNV-TCBC ngày 21/6/2024 của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Lắk về số lượng người làm việc trong các đơn vị SNCL năm 2024 của UBND huyện Krông Pắc;
Căn cứ Công văn số 7055/UBND-TH ngày 17/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc tiếp tục rà soát, triển khai thực hiện việc tuyển dụng đặc cách giáo viên;
Ủy ban nhân dân huyện Krông Pắc xây dựng Kế hoạch tuyển dụng đặc cách đối với giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 31/12/2015 trở về trước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn huyện Krông Pắc, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Mục đích
Tổ chức tuyển dụng đặc cách giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 31/12/2015 trở về trước trên địa bàn huyện Krông Pắc và đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Công văn số 5378/BNV- CCVC ngày 05/11/2019 của Bộ Nội vụ và Công văn số 336/BGDĐT- NGCBQLGD ngày 27/01/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đủ về số lượng, đảm bảo tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đồng thời đảm bảo quyền lợi cho những người có hợp đồng để giảng dạy nhiều năm trong ngành giáo dục.
2. Nguyên tắc
Việc tuyển dụng phải bảo đảm nghiêm túc, công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, bảo đảm tính cạnh tranh, đúng quy định của pháp luật.
3. Phạm vi áp dụng
Các đơn vị trường THCS công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện.
II. VIỆC THỰC HIỆN SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Số lượng người làm việc được giao và số lượng người làm việc chưa sử dụng của đơn vị sự nghiệp công lập (tính đến ngày 01/9/2024)
Biên chế sự nghiệp giáo dục được giao năm 2024: 3026 (Mầm non: 616; Tiểu học 1443; THCS 967)
Biên chế đã thực hiện tại các cấp học hiện nay: 2888 (Mầm non: 577; Tiểu học: 1368; THCS: 943)
Tổng số biên chế sự nghiệp giáo dục được giao năm 2024 chưa tuyển dụng: 3026 – 2888 = 138 biên chế Trong đó:
Bậc Mầm non: 616 – 577 = 39 biên chế. Bậc Tiểu học: 1443 – 1368 = 75 biên chế.
Bậc Trung học cơ sở: 967 – 943 = 24 biên chế.
2. Chỉ tiêu, nhu cầu cần tuyển dụng đặc cách đối với giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 31/12/2015 trở về trước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn huyện Krông Pắc năm 2024.
Sau khi rà soát đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt và tổng hợp nhu cầu tuyển dụng đặc cách giáo viên, UBND huyện tuyển dụng 02 viên chức, cụ thể:
STT | Vị trí tuyển dụng | Hạng/ chức danh nghề nghiệp | Mã số | Số lượng | Đơn vị dự tuyển |
01 | Giáo viên môn Sinh học bậc Trung học cơ sở | Hạng III | V.07.04.32 | 1 | Trường THCS Ea Kly |
02 | Giáo viên môn Tin học bậc Trung học cơ sở | Hạng III | V.07.04.32 | 1 | Trường THCS Ea Phê |
Tổng cộng: 02 người |
III. ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Về điều kiện dự tuyển.
1.1. Những người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo; không phân biệt loại hình đào tạo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ);
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
– Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
2. Đối tượng, tiêu chuẩn về đào tạo, bồi dưỡng
Người dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và có trình độ đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng tiêu chí nhu cầu tuyển dụng đặc cách (người có bằng cấp chuyên môn cao hơn có thể dự tuyển vào vị trí việc làm có yêu cầu trình độ chuyên môn thấp hơn và sau khi có kết quả trúng tuyển, làm việc ở vị trí việc làm nào thì bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm đó).
2.1. Đối tượng dự tuyển: Giáo viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn để nộp hồ sơ dự xét tuyển đặc cách đảm bảo yêu cầu khoản 2 Công văn số 5378/BNV-CCVC ngày 05/11/2019 của Bộ Nội vụ, cụ thể:
– Hiện đang là hợp đồng lao động theo vị trí việc làm giảng dạy tại các trường THCS công lập thuộc UBND huyện, đã có thời gian ký hợp đồng lao động có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc liên tục theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, làm công việc giảng dạy tại các trường THCS công lập trước ngày 31/12/2015 đến nay, trong chỉ tiêu biên chế, có năng lực, trình độ phù hợp với yêu cầu của vị trí cần tuyển dụng.
– Hợp đồng lao động do Chủ tịch UBND huyện ký hoặc do Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo, Trưởng Phòng Nội vụ, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp ký theo ủy quyền của các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền và trong chỉ tiêu biên chế được giao.
2.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên THCS hoặc có bằng cử nhân trở lên chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên THCS theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– Thực hiện tuyển dụng đặc cách đối với giáo viên đã đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo Luật Giáo dục 2005 nhưng chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo theo Luật Giáo dục 2019. Sau khi tuyển dụng, các giáo viên được bố trí đào tạo theo lộ trình nâng trình độ chuẩn theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.
IV. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức được thực hiện tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP của Chính phủ (Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP), cụ thể:
1. Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
2. Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
4. Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả kết quả xét tuyển tại vòng 2.
V. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC; XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN.
1. Hình thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng đặc cách giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 31/12/2015 trở về trước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn huyện Krông Pắc năm 2024 được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển.
2. Nội dung và hình thức xét tuyển
Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
2.1. Vòng 1: Kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển về điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển; người dự tuyển đáp ứng đầy đủ các tiêu chí tại Mục III của Kế hoạch này thì được tham dự vòng 2.
2.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành. Trong đó:
– Hình thức thi: Vấn đáp
– Nội dung vấn đáp: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thang điểm vấn đáp: 100 điểm.
– Thời gian vấn đáp: Tối đa 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút để chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
– Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả vấn đáp.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức
3.1. Người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
– Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
– Có số điểm phỏng vấn (vòng 2) cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
3.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả phỏng vấn cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả phỏng vấn tại vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.
3.3. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ tuyển dụng lần sau.
VI. HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG
1. Hội đồng tuyển dụng viên chức được thành lập căn cứ Khoản 2, Điều 8, Nghị định số 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP), cụ thể:
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, làm Chủ tịch Hội đồng;
– Trưởng Phòng Nội vụ huyện, làm Phó Chủ tịch Hội đồng;
– Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, làm Ủy viên;
– Chánh Văn phòng HĐND&UBND huyện, làm Ủy viên;
– Công chức Phòng Nội vụ huyện, làm Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng tuyển dụng viên chức có nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại Khoản 3, Điều 8 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP CP (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP).
VII. BAN GIÁM SÁT
Ban Giám sát do Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập bao gồm Trưởng ban và các thành viên, trong đó một thành viên kiêm Thư ký.
Ban giám sát có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Khoản 2,3,4 Điều 36 Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
VIII. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
1. Đăng ký dự tuyển viên chức
Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức (theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ). Lưu ý: Phiếu được nộp phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu tính đến thời điểm nộp Phiếu và thí sinh phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.
– Bản photocopy bằng tốt nghiệp THPT, các văn bằng, chứng chỉ và bảng điểm học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được dịch thuật sang tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
– Bản photocopy các giấy tờ chứng minh đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có).
– Bản sao các hợp đồng lao động đã ký theo vị trí việc làm giảng dạy tại các trường; Bản xác nhận thời gian đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.
– Ba (03) ảnh 4×6 được chụp trong thời gian gần nhất từ 03 tháng tính từ thời điểm thông báo, ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh phía sau ảnh;
– Ba (03) phong bì có dán tem, ghi rõ: Họ và tên, địa chỉ và số điện thoại của thí sinh. Trường hợp tên người nhận không trùng với tên thí sinh thì phải ghi cả tên thí sinh và người nhận, yêu cầu ghi rõ: Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại của thí sinh và người nhận.
Người dự tuyển nộp hồ sơ đăng ký vào 01 vị trí việc làm. Trường hợp người dự tuyển nộp hồ sơ dự tuyển đăng ký nhiều hơn 01 ví trí việc làm trở lên nếu bị phát hiện sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc bị hủy bỏ kết quả tuyển dụng. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi hết thời gian tiếp nhận hồ sơ. Hồ sơ đăng ký dự tuyển không được hoàn trả lại.
2. Thời gian đăng ký dự tuyển
Sau khi Kế hoạch này được phê duyệt, UBND huyện sẽ xây dựng Kế hoạch thời gian cụ thể thực hiện trình tự, thủ tục tổ chức tuyển dụng.
Thời hạn nhận phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và trên Trang thông tin điện tử huyện Krông Pắc.
Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Nội vụ huyện, trụ sở HĐND-UBND huyện Krông Pắc, địa chỉ số 305 đường Giải phóng, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk.
IX. KINH PHÍ, LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG.
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Nội vụ huyện
– Là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng, tham mưu Hội đồng tuyển dụng về tổ chức, thực hiện Kế hoạch tuyển dụng.
– Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Hội đồng tuyển dụng chuẩn bị đầy đủ các nội dung, văn bản, tài liệu, cơ sở vật chất và các điều kiện khác đảm bảo tổ chức kỳ tuyển dụng viên chức theo đúng quy định hiện hành của pháp luật.
– Lập dự trù kinh phí và tham mưu quy trình, thủ tục tổ chức tuyển dụng theo đúng quy định.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện giao.
2. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
– Phối hợp với Phòng Nội vụ thực hiện Kế hoạch được phê duyệt đúng theo quy định.
– Bố trí công chức, viên chức tham gia công tác tuyển dụng khi có yêu cầu của UBND huyện hoặc Hội đồng tuyển dụng.
– Chỉ đạo một số trường học chuẩn bị cơ sở vật chất để phục vụ việc tuyển dụng theo Kế hoạch này (nếu có).
– Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện giao.
3. Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện
– Bố trí, phân bổ kinh phí, hướng dẫn lập dự toán, quyết toán kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng theo quy định.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện giao.
4. Văn phòng HĐND và UBND huyện
– Thông báo công khai các văn bản, thông tin liên quan đến công tác tuyển dụng trên Trang thông tin điện tử huyện.
– Bố trí cơ sở vật chất để phục vụ công tác tuyển dụng theo Kế hoạch này.
– Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND huyện giao.
5. Trung tâm Y tế huyện
Phối hợp đảm bảo công tác y tế cho kỳ tuyển dụng.
6. Công an huyện
Phối hợp đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho kỳ tuyển dụng.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng đặc cách đối với giáo viên đã có hợp đồng lao động và đóng Bảo hiểm xã hội từ ngày 31/12/2015 trở về trước tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn huyện Krông Pắc năm 2024 của UBND huyện Krông Pắc./
Nguồn tin: krongpac.daklak.gov.vn